Tổng hợp tất cả thuật ngữ trên Facebook hiện nay

Trên Facebook hiện nay, có rất nhiều từ ngữ thường được viết tắt mà không phải ai cũng hiểu được, bài viết này, phần mềm MKT sẽ tổng hợp tất cả các thuật ngữ trên Facebook thường xuyên được sử dụng nhất.

I. Thuật ngữ trên Facebook Ads

Facebook Ads là một phần trong nền tảng Facebook, trên đây có rất nhiều các thuật ngữ riêng khi sử dụng công cụ này, dưới đây là một vài thuật ngữ trên Facebook Ads mà các newbie cần biết:

Via: Via – Verify Information Account (tài khoản thật) là một định nghĩa trái với Clone (tài khoản ảo). Các tài khoản via đều do người dùng thật sở hữu, đăng bài và tương tác với nhau trên Facebook. Tài khoản via là tài khoản bị các hacker chiếm quyền sở hữu và đem đi bán. 

BM: BM (Business Manager) là thuật ngữ Facebook Ads chỉ tài khoản doanh nghiệp trên Facebook. Mỗi tài khoản trang Facebook có thể tạo được 2 BM. Mỗi BM có thể tạo được 1 tài khoản chạy quảng cáo.

Thuật ngữ trên Facebook

PPE: PPE (Page Post Engagement) hay còn gọi là quảng cáo tăng tương tác. PPE là thuật ngữ trên Facebook Ads nhằm tối ưu lượng tương tác với bài viết. Ở đây, tối ưu tương tác có nghĩa là sẽ tối ưu lượt like, share, comment cho bài viết mà bạn quảng cáo.

A/B testing: A/B testing là một phương pháp ra đời nhằm so sánh, đánh giá để tìm ra đâu là phiên bản hiệu quả nhất cho chiến dịch Facebook Ads.

Reach: “Reach” là chỉ số để nói đến số lượt hiển thị Ads của bạn trên Facebook. Lượng reach thể hiện mức độ lan tỏa của nội dung và số người đã xem quảng cáo của bạn ít nhất một lần. Khi tệp khách hàng bạn đã nhắm mục tiêu thấy được Ads, bạn sẽ phải trả phí trên mỗi lượt tiếp cận. Số lượng này được gọi là reach.

Spent: Bạn thường nghe đến thuật ngữ trên Facebook là “cắn tiền” nhưng không hiểu nó là gì? Thuật ngữ này khá mới mẻ với người mới bắt đầu. Cắn tiền nói một cách nôm na có nghĩa là khi Facebook tiêu tiền của bạn. Sau khi quảng cáo được phê duyệt, Facebook mới bắt đầu cắn tiền.

Chạy bùng: Đây là hình thức chạy quảng cáo gây nhức nhối cho Facebook, hiểu đơn giản là bạn thực hiện chạy một chiến dịch quảng cáo và không trả tiền cho chiến dịch đó. Tuy nhiên, chỉ có tài khoản BM mới sử dụng được hình thức này.

Vít Ads: Vít hoặc scale là thuật ngữ trên Facebook Ads nghĩa là đã tìm ra được nội dung quảng cáo phù hợp và có thể bắt đầu chạy Ads. Thông thường các Ads thủ sẽ có 2 cách để vít đó là nhân nhóm ads hoặc tăng ngân sách để tiếp xúc được phần đông người hơn; đôi khi còn bắt đầu mở rộng và chạy sang một tệp người mua hàng mới. 

Lead: Lead trong marketing được hiểu là những khách hàng tiềm năng đang quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn. “Thu được leads” tức là bạn lấy được data của nhiều khách hàng tiềm năng đó như tên, email hay số điện thoại của họ.

Thuật ngữ trên Facebook

Chạy mass: Chạy mass là một thuật ngữ trên Facebook Ads để nói về việc chạy mà không target đối tượng. Ưu điểm khi chạy mass là giá CPM rất rẻ. Trang Facebook hay Google ngày càng muốn đơn giản hóa việc target đi bởi vì dữ liệu đã đầy đủ.

Bid: Giá thầu của bạn là số tiền tối đa bạn cho biết bạn sẵn sàng thanh toán cho mỗi nhấp chuột (nếu giá thầu trên cơ sở CPC) đối với ads trên trang Facebook của bạn.

II. Thuật ngữ trên Facebook hay dùng

Chắc hẳn khi sử dụng Facebook, bạn thường nhìn thấy một số từ viết tắt như: acc, ib, cmt,… đúng không. Đây là các thuật ngữ trên Facebook thường được sử dụng đã quá quen thuộc với người dùng. Cùng tìm hiểu thêm một vài thuật ngữ trên Facebook ngay dưới đây nhé:

ACC: Viết tắt của từ “Account”, nghĩa là tài khoản Facebook.

Ad: Viết tắt của từ Administrator hay Admin. Nghĩa là người quản lý trang web, page.

Add: Nghĩa là thêm vào. Người dùng thường nói “Add friend” nghĩa là thêm bạn, kết bạn.

ATSM: Viết tắt của từ “ảo tưởng sức mạnh”, chỉ những người tự tin thái quá, ảo tưởng mình là trung tâm của vũ trụ.

Avt, Ava: Viết tắt của từ “Avatar” nghĩa là ảnh đại diện.

Bão A: Câu này muốn ám chỉ rằng ảnh avatar của ai đó có rất nhiều like và bình luận.

BB: Viết tắt của Bye Bye – tạm biệt.

BCM: Viết tắt của “bực cả mình”.

BCS: Ba con sói, ba con sâu hay bao cao su.

Beep: Thường được sử dụng khi người dùng muốn thay thế những từ ngữ không lịch sự, thô tục.

Bịp: Lừa đảo

Bonk: Tiếng kêu khi đập gậy vào đầu.

Blah blah blah: Nghĩa là vân vân, nói mãi không hết.

Bùng: Nghĩa là không trả tiền chạy quảng cáo cho Facebook.

BTW: Viết tắt của By The Way, nghĩa là nhân tiện, nhân thể.

Cap: Caption có nghĩa là tiêu đề

CC: Công cụ quản lý bán hàng trên Fanpage

CCCM: Được hiểu là “các cụ các mợ”, một cách xưng hô trong diễn đàn về ô tô.

Chs: Viết tắt của “chẳng hiểu sao”

Cmt hay cm: Viết tắt của từ “comment” trong tiếng anh, nghĩa là bình luận.

CMNR: Cơm mẹ nấu rồi, con m* nó rồi, chuẩn m* nó rồi. Ngoài ra còn được viết là ccmnr (chuẩn cơm mẹ nấu rồi, chuẩn con m* nó rồi)

CCMN: Viết tắt của chuẩn cơm mẹ nấu

Cfs: Confession – đây là nơi để mọi người đăng tải các tâm tư, tình cảm hoặc đơn giản là trải nghiệm của mình đã trải qua.

Thuật ngữ trên Facebook

COCC: Viết tắt của từ “con ông cháu cha”, ám chỉ con cháu người có quyền thế.

Clgt: Nói tục, nghĩa là cái l* gì thế?

CP: Được hiểu một cách đơn giản là chấp nhận, đồng ý một điều gì đó.

Crush: Crush nghĩa là thích ai đó, phải lòng ai đó, cảm nắng ai đó.

Đt: Điện thoại, thỉnh thoảng có nghĩa là đẹp trai, tùy tình huống.

Đẩy thuyền: Có nghĩa là ghép cặp một đôi nào đó mà họ thấy rằng rất hợp đôi.

Dí: Từ ngữ thuộc ngôn ngữ của Genz nghĩa là muốn tiếp cận một người nào đó.

EX: Có nghĩa là người yêu cũ. Nó bắt nguồn từ tiếng Anh, không phải một danh từ mà là một mạo từ, khi kết hợp với danh từ sẽ mang nghĩa một thứ gì đó đã cũ, đã từng, đã qua

FA: Viết tắt của từ “forever alone” nghĩa là những người chưa có người yêu, đang cô đơn.

Fb: Nghĩa là Facebook

Flex: Vô tình khoe khoang, phô trương về một điều gì đó.

G9: Nghĩa là “good night”, chúc ngủ ngon. Số 9 trong tiếng anh có phát âm giống chữ “night”

GATO: Viết tắt của từ “ghen ăn tức ở”.

HF: Viết tắt của từ “hot face”, ám chỉ người dùng có nhiều lượt theo dõi, được yêu thích trên Facebook

HPBD: Viết tắt của từ “Happy birthday”, nghĩa là chúc mừng sinh nhật.

IB: Viết tắt của từ “Inbox”, nghĩa là hộp thư đến. Giới trẻ thường sử dụng từ này để diễn tả hành động nhắn tin riêng.

IG: Là từ viết tắt của Instagram, được dùng để chỉ tài khoản Instagram hoặc chính Instagram.

Thuật ngữ trên Facebook

J4f: “Just for fun”, nghĩa là chỉ cho vui thôi

j z ch0i: Gì vậy trời

KKK: Là viết tắt của kakaka, ý là cười ka ka ka (bạn đọc lên sẽ rõ).

KLQ: Viết tắt của từ “không liên quan”

Kìn chá nà:  Xuất phát từ tiếng Hàn Quốc là “Gwenchana” có nghĩa là Tôi ổn mà. Trước một biến cố gì đó mang tính hài hước, người ta thường sử dụng từ này.

Lỏd: Thường dùng để chỉ người làm mọi việc không đến nơi đến chốn hoặc một sự vật không có giá trị.

Lmao: Laughing My Ass Off – Cười đau bụng

LOL: Viết tắt của từ “laugh of loud”, nghĩa là cười lớn, cười như điên.

LGBT: Viết tắt của 4 chữ cái Lesbian, Gay, Bisexual Transgender. Nghĩa là cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ, đồng tính luyến ái nam, song tính luyến ái và người chuyển giới.

MEM: Có nghĩa là Member, thành viên trong một nhóm Facebook.

Mk: Mật khẩu, trong vài trường hợp có nghĩa tục là mẹ kiếp.

Mn: Thường là mọi người, trong diễn đàn bà mẹ, trẻ em thì còn có nghĩa là mẹ nó (ý chỉ mẹ của đứa trẻ).

Mnsđ: Thường được dùng để troll cổ động viên đội bóng Manchester là: Man ng* si đần.

NF: Nghĩa là newsfeed – các tin tức mới cập nhật trên Facebook.

NX: Là nhận xét.

Nyc: Người yêu cũ.

OMG: Viết tắt của từ “oh my god”, nghĩa là lạy chúa tôi, biểu hiện sự ngạc nhiên.

OMW: ‘on my way’, được sử dụng với ý nghĩa là đang trên đường đến một địa điểm cụ thể.

OTP: Từ này thường dùng để chỉ một cặp đôi mà họ thấy rằng rất hợp đôi

Ô dề: chỉ hành vi lố lăng, làm quá và mang tính mỉa mai.

Phèn chúa: Chỉ những người ăn mặc lôi thôi, luộm thuộm.

PM: Viết tắt của từ “private message”, nghĩa là tin nhắn riêng.

PP: Viết lái của BB (bye bye), nghĩa là tạm biệt.

PR: Viết tắt của Public Relations – Quan hệ công chúng, khi được dùng trên Facebook nó mang nghĩa là đánh bóng, quảng cáo cho ai đó, thứ gì đó.

Pro: Người tài, người giỏi, nhiều tài lẻ..

PS: Từ này có khá nhiều nghĩa tùy vào bối cảnh, có thể là máy chơi game Playstation, game Playstation, tái bút,…

QTQĐ: Viết tắt của từ “quá trời quá đất”.

Rep: Viết tắt của từ Reply (trả lời), bạn sẽ hay gặp rep ib (trả lời tin nhắn), rep tớ đi,…

RIP: Là viết tắt của Rest In Peace, nghĩa là An nghỉ trong bình yên. Từ này được dùng trong các câu chia buồn khi mất mát, qua đời.

Sen: Bạn hay gặp từ này đi với boss trong các hội nhóm nuôi mèo, boss chỉ những chú mèo, sen chỉ chủ nhân của chú mèo đó.

Sml: Viết tắt của từ “sấp mặt l**”, “sưng mặt l**”, “sấp mặt luôn”, từ viết tắt mới nổi lên hiện nay, chữ “lờ” ở đây được dịch ra theo nhiều nghĩa tùy vào người nghe. Nó được thêm vào nhằm tăng mạch cảm xúc cho câu nói, khiến câu nói trở nên hài hước, vui nhộn. Ví dụ: té sml, làm sml…

SNVV: Sinh nhật vui vẻ.

Stt: Viết tắt của từ status, nghĩa là trạng thái. Khi người dùng muốn chia sẻ thứ gì, họ thường viết lên tường của mình, dòng trạng thái đó gọi là status, bạn có thể thích (like) hoặc bình luận (comment) bên dưới.

Sub: Từ này có thể có 2 nghĩa là Subscribe (theo dõi) hoặc Subtitle (phụ đề).

Tag: Nghĩa là gắn thẻ. Bạn có thể tag tên của bạn mình vào bất cứ hình ảnh nào để người đó có thể thấy nó hoặc hình ảnh, bài viết đó sẽ hiện lên trang của họ.

TBL: “Thánh Bú Liếm” được cộng đồng mạng sử dụng để gọi kẻ lừa mình.

Tus: Status, có nghĩa bài đăng mà ai đó đăng trên Facebook.

Thuật ngữ trên Facebook

Troll: Nghĩa là chơi khăm, chọc ghẹo.

TTT: Viết tắt của từ “tương tác tốt”, đây là từ ngữ giới trẻ hiện nay hay sử dụng để thể hiện hành động tương tác qua lại với nhau, ví dụ như like, comment hình.

TTQL: Viết tắt của “tương tác qua lại”.

Uwu: You wish you… có nghĩa là ước điều gì cho một ai đó hoặc cho chính bản thân.

VCH: Viết tắt của từ vãi chưởng, bạn có thể gặp thêm các biến thể khác như vc, vcc, vl,…

Xu cà na: Có nghĩa là đen hoặc gặp vận đen, không may mắn.

Xịt keo: Từ này có nghĩa là đứng im, bất động hoặc bất ngờ về một điều gì đó.

(Y): Nghĩa là “Like” (thích), khi gõ ký hiệu này trong tin nhắn, nó sẽ tự động chuyển thành icon hình bàn tay ngón cái giơ lên.

Ytnl: Nghĩa là yêu thương nhiều lắm

Ysl: Yếu sinh lý

29: Nghĩa là Tonight, tối nay.

3some: Hay tree some: quan hệ tay 3, quan hệ tập thể.

Trên đây là tất cả các thuật ngữ trên Facebook phổ biến nhất. Hy vọng bài viết đã giải đáp được thắc mắc của bạn về các từ viết tắt hoặc ngôn ngữ của thế hệ Genz này. Nếu có bổ sung từ nào khác, hãy “cmt” ngay dưới bài viết này. Cảm ơn bạn.

Chúng tôi luôn sẵn sàng chia sẻ mọi thông tin hữu ích về Phần mềm MKT. Các bạn kết nối với chúng tôi để được hỗ trợ MIỄN PHÍ nhanh nhất:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Hỗ trợ trực tuyến

TRUNG TÂM CSKH

PHẦN MỀM HAY

Những khách hàng khó tính nhất chính là nguồn học vĩ đại nhất của bạn

Bill Gates
0392 426 840